luomlat_goo
01-17-2013, 11:54 AM
Lục thập hoa giáp là chu kỳ 60 tuổi can chi:
Giáp Tí Ất Sửu / Hải Trung Kim
Bính Dần Đinh Mão / Lô Trung Hỏa
Mậu Thìn Kỷ Tỵ / Đại Lâm Mộc
Canh Ngọ Tân Mùi / Lộ Bàng Thổ
Nhâm Thân Quý Dậu / Kiếm Phong Kim
Giáp Tuất Ất Hợi / Sơn Đầu Hỏa
Bính Tí Đinh Sửu / Giản Hạ Thuỷ
Mậu Dần Kỷ Mão / Thành Đầu Thổ
Canh Thìn Tân Tỵ / Bạch Lạp Kim
Nhâm Ngọ Quý Mùi / Dương Liễu Mộc
Giáp Thân Ất Sửu / Tuyền Trung Thuỷ
Bính Tuất Đinh Hợi / Ốc Thượng Thổ
Mậu Tí Kỷ Sửu / Tích Lịch Hỏa
Canh Dần Tân Mão / Tùng Bách Mộc
Nhâm Thìn Quý Tỵ / Trường Lưu Thuỷ
Giáp Ngọ Ất Mùi / Sa Trung Kim
Bính Thân Đinh Dậu / Sơn Hạ Hỏa
Mậu Tuất Kỷ Hợi / Bình Địa Mộc
Canh Tí Tân Sửu / Bích Thượng Thổ
Nhâm Dần Quý Mão / Kim Bạch Kim
Giáp Thìn Ất Tỵ / Phú Đăng Hỏa
Bính Ngọ Đinh Mùi / Thiên Hà Thuỷ
Mậu Thân Kỷ Dậu / Đại Dịch Thổ
Canh Tuất Tân Hợi / Thoa Xuyến Kim
Nhâm Tí Quý Sửu / Tang đố Mộc
Giáp Dần Ất Mão / Đại Khê Thuỷ
Bính Thìn Đinh Tỵ / Sa Trung Thổ
Mậu Ngọ Kỷ Mùi / Thiên Thượng Hỏa
Canh Thân Tân Dậu / Bạch Lựu Mộc
Nhâm Tuất Quý Hợi / Đại Hải Thuỷ.
Từ đó cần phần biệt các can chi Âm Dương. Chẳng hạn Can Dương:
Giáp – Bính – Mậu – Canh – Nhâm.
Can Âm: Ất – Đinh – Kỷ – Tân – Quý.
Chú ý rằng tuổi Dương có 6 tuổi và tuổi âm có 6 tuổi:
Dương: Tý – Dần – Thìn – Ngọ – Thân – Tuất.
Âm: Sửu – Mão – Tỵ – Mùi – Dậu – Hợi.
Nhận xét từ bảng trên làn can âm đi với chi âm, can dương đi với chi dương. Sẽ không bao giờ có Giáp Sửu, Mậu Hợi hay là Quý Tý…
Giáp Tí Ất Sửu / Hải Trung Kim
Bính Dần Đinh Mão / Lô Trung Hỏa
Mậu Thìn Kỷ Tỵ / Đại Lâm Mộc
Canh Ngọ Tân Mùi / Lộ Bàng Thổ
Nhâm Thân Quý Dậu / Kiếm Phong Kim
Giáp Tuất Ất Hợi / Sơn Đầu Hỏa
Bính Tí Đinh Sửu / Giản Hạ Thuỷ
Mậu Dần Kỷ Mão / Thành Đầu Thổ
Canh Thìn Tân Tỵ / Bạch Lạp Kim
Nhâm Ngọ Quý Mùi / Dương Liễu Mộc
Giáp Thân Ất Sửu / Tuyền Trung Thuỷ
Bính Tuất Đinh Hợi / Ốc Thượng Thổ
Mậu Tí Kỷ Sửu / Tích Lịch Hỏa
Canh Dần Tân Mão / Tùng Bách Mộc
Nhâm Thìn Quý Tỵ / Trường Lưu Thuỷ
Giáp Ngọ Ất Mùi / Sa Trung Kim
Bính Thân Đinh Dậu / Sơn Hạ Hỏa
Mậu Tuất Kỷ Hợi / Bình Địa Mộc
Canh Tí Tân Sửu / Bích Thượng Thổ
Nhâm Dần Quý Mão / Kim Bạch Kim
Giáp Thìn Ất Tỵ / Phú Đăng Hỏa
Bính Ngọ Đinh Mùi / Thiên Hà Thuỷ
Mậu Thân Kỷ Dậu / Đại Dịch Thổ
Canh Tuất Tân Hợi / Thoa Xuyến Kim
Nhâm Tí Quý Sửu / Tang đố Mộc
Giáp Dần Ất Mão / Đại Khê Thuỷ
Bính Thìn Đinh Tỵ / Sa Trung Thổ
Mậu Ngọ Kỷ Mùi / Thiên Thượng Hỏa
Canh Thân Tân Dậu / Bạch Lựu Mộc
Nhâm Tuất Quý Hợi / Đại Hải Thuỷ.
Từ đó cần phần biệt các can chi Âm Dương. Chẳng hạn Can Dương:
Giáp – Bính – Mậu – Canh – Nhâm.
Can Âm: Ất – Đinh – Kỷ – Tân – Quý.
Chú ý rằng tuổi Dương có 6 tuổi và tuổi âm có 6 tuổi:
Dương: Tý – Dần – Thìn – Ngọ – Thân – Tuất.
Âm: Sửu – Mão – Tỵ – Mùi – Dậu – Hợi.
Nhận xét từ bảng trên làn can âm đi với chi âm, can dương đi với chi dương. Sẽ không bao giờ có Giáp Sửu, Mậu Hợi hay là Quý Tý…